Yến Sào - Bát Trân tiến vua
Yến Sào là món cao lương mĩ vị, một trong tám món quý (Bát Trân) thường được dâng lên vua chúa thời xưa, cho đến nay Yến Sào vẫn nằm trong nhóm những sản phẩm cao cấp giàu chất dinh dưỡng cần thiết để bồi bổ, nâng cao sức khoẻ.
Sào (trong sào huyệt) là tiếng Hán Việt để chỉ cái tổ. Yến Sào có nghĩa là Tổ của chim Yến, một loài chim nhỏ có nguồn gốc từ các nước khu vực Đông Nam Á. Chim yến có đặc tính tự xây tổ bằng nước bọt của chúng. Nước bọt này sau khi chim yến tiết ra sẽ đông cứng lại thành hình một chiếc tổ cho chim yến trú ẩn và đẻ trứng. Trong quá trình xây tổ, tổ Yến thường bị lẫn vỏ trứng, lông, một số sạn bụi nhỏ. Do đó, sau khi thu hoạch, tổ yến cần được làm sạch một cách tỉ mỉ, loại bỏ các tạp chất. Tổ yến sau khi làm sạch là có thể sử dụng ngay.
Trong bài viết này chúng ta hãy tìm hiểu giá trị dinh dưỡng Yến Sào để hiểu tại sao nó lại được vua chúa ưa dùng nhé.
Là một sản phẩm được tạo ra từ chim Yến, một loài chim nhỏ có nguồn gốc từ các nước khu vực Đông Nam Á. Chim yến có đặc tính tự xây tổ bằng nước bọt của chúng. Nước bọt này sau khi chim yến tiết ra sẽ đông cứng lại thành hình một chiếc tổ cho chim yến trú ẩn và đẻ trứng. Trong quá trình xây tổ, tổ chim cũng chứa những mảnh vụn, lông vũ của chim yến. Do đó, muốn sử dụng được thì sau khi thu hoạch, tổ yến phải được làm sạch một cách tỉ mỉ và loại bỏ các tạp chất sau đó mới có thể sử dụng được.
Thành phần của yến sào. Dưới đây là bảng thành phần trong Yến sào
Protein | 58.8% | nguồn năng lượng chính của cơ thể, phát triển cơ bắp |
Axit sialic (Nacetylneuraminicacid) | 9.89% | tăng hệ miễn dịch, phát triển não bộ, trí nhớ |
Acid Glutamic | 4.84% | tốt cho não, phòng ngừa suy nhược thần kinh |
Acid Aspartic | 4.6% | Phục hồi và phát triển cơ, tăng cường khả năng sinh sản |
Threonine | 4.33% | tốt cho gan, tim mạch, tăng cường hệ miễn dịch |
Serine | 4.25% | phát triển tế bào mô cơ |
Proline | 4.06% | tổng hợp collagen, phục hồi vết thương, tăng cường sức khoẻ tim mạch |
Leucine | 3.85% | điều chỉnh lượng máu, kịch thích phục hồi vết thương, sản sinh hocmon tăng trưởng |
Phenylalanine | 3.55% | tốt cho não, phát triển trí não |
Valine | 3.55% | kích thích tăng trưởng, phát triển cơ bắp, hệ thần kinh. |
Cystine | 3.52% | làm đẹp da, sản sinh collagen, elastine và mô cơ |
Tyrosine | 2.87% | cải thiện trí nhớ, chống trầm cảm |
Histidine | 1.92% | tái tạo các mô và tế bào máu, kích thích tiêu hoá. Điều hoá và chuyển hoá các nguyên tố vi lượng |
Lysine | 1.63% | tăng cường khả năng hấp thụ canxi, tăng cường miễn dịch, sản sinh collagen và elastine |
Isoleucine | 1.63% | tăng cường miễn dịch và quá trình trao đổi chất cơ bắp |
Alanine | 1.51% | tăng cường miễn dịch, giảm mệt mỏi, tăng sức bền cho cơ bắp |
Tryptophan | 0.8% | tốt cho hệ thần kinh, điều hoà giác ngủ, tăng cảm giác thèm ăn |
Methionine | 0.38% | phát triển mô cơ, giải độc gan và giúp cơ thể trao đổi chất |
Canxi | 0.695% | giúp chắc khoẻ xương, tăng hệ miễn dịch, tốt cho tim mạch và hệ thần kinh |
Kẽm | 0.0007% | |
Sắt | 0.0006% | |
Đồng | 0.0004% |
Tổng hợp lại, yến sào cung cấp cho chúng ta: